Sibetech - Phân phối thiết bị thẩm mỹ - Máy thẩm mỹ - tư vấn setup spa chuyên nghiệp

TỔN THƯƠNG VÀ NGUYÊN TẮC PHỤC HỒI DA

Thích bài viếtDecember 29, 2023 Bình luận bài viết0 Bình luận

Trừ khi chăm sóc da bằng phương pháp bôi thoa với sản phẩm dưỡng da, các biện pháp điều trị xâm lấn khác tại Spa đều sẽ có tổn thương. Về cơ bản, các phương pháp xâm lấn nhằm tạo ra tổn thương có kiểm soát để kích thích tái tạo da thông qua cơ chế tự lành thương của da. Tuy nhiên, không phải quá trình lành thương nào cũng diễn ra suôn sẻ, các ca biến chứng trong thẩm mỹ vẫn xảy ra mặc dù hiện nay các kiến thức về điều trị và phục hồi đã được phổ biến hơn trước. Vậy làm sao để nắm được nguyên nhân biến chứng và có cách phục hồi da đúng cách, giúp quá trình lành thương diễn ra thuận lợi? Trước hết, chúng ta cần nắm rõ cách phân loại các loại tổn thương da, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lành thương và nguyên tắc phục hồi da cơ bản thông qua bài recap từ phần thuyết trình của bác sĩ Lương Ngọc Tiến tại Hội thảo ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÁC TẦNG LỚP DA & PHỤC HỒI DA CẤP ĐỘ TẾ BÀO SAU TRỊ LIỆU TỔN THƯƠNG, diễn ra tại Hà Nội ngày 4/12/2023 vừa qua.

  1. PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG DA

  1. Theo nguyên nhân:

Có 2 nguyên nhân chính là nguyên nhân chủ quan và khách quan.

  • Do chủ quan: Phần lớn do tay nghề của kỹ thuật viên tại Spa. Ví dụ như có những trường hợp “cháy tê” có thể dẫn đến tai biến trong điều trị. Các nhiễm khuẩn khi peel, lăn kim, laser, triệt lông, nặn mụn… rất nhiều trường hợp bội nhiễm có thể xảy ra. Tai biến sau tiêm meso là một trong những biến chứng xảy ra nhiều nhất trong giai đoạn gần đây. Trường hợp do khách hàng: do khách hàng bôi thoa các sản phẩm không an toàn, không đúng cách, không tuân thủ theo phác đồ. Hoặc các trường hợp khách hàng tự ý peel, lăn kim… tại nhà.
  • Do khách quan: Là những nguyên nhân mà chúng ta không biết trước và kiểm soát được. Ví dụ như trường hợp khách hàng da nhạy cảm cơ địa, khi khách hàng sử dụng sản phẩm và có hiện tượng kích ứng. Để hạn chế rủi ro này chúng ta cần khai thác thông tin khách hàng, tiền sử kích ứng với sản phẩm dưỡng da hoặc thay đổi thời tiết. Đặc biệt rường hợp KH từng sử dụng kem trộn, thuốc rượu… cần khai thác thật kỹ lưỡng thông tin KH.

Nếu KH thuộc trường hợp da nhạy cảm cơ địa, chúng ta không nên thay đổi sản phẩm hiện tại mà KH đang sử dụng để hạn chế nguy cơ kích ứng.

Nếu KH thuộc trường hợp nhạy cảm mắc phải (nhạy cảm do chăm sóc da sai cách, do môi trường sống…), chúng ta cần ưu tiên phục hồi da trước khi đi đến các trị liệu khác.

  1. Theo độ sâu của tổn thương:
  • Thượng bì: Thường do các thủ thuật tác động trên bề mặt da liên quan đến ủ tê, peel, lăn kim, triệt lông, laser, bôi thoa…
  • Trung bì: Thường gặp khi thực hiện thủ thuật tác động sâu vào da như tiêm meso, lăn kim quá sâu, laser, đốt điện…
  1. Theo biểu hiện trên da:
  • Nhóm 1: Biểu hiện thoáng qua trên bề mặt da, nhóm này thường dễ xử lý bằng cách tạm ngưng các tác nhân gây kích ứng.
  • Nhóm 2: Tổn thương nặng hơn, có thể cần dùng đến thuốc kháng histamin
  • Nhóm 3: Cần dùng kháng sinh 
  • Nhóm 4: Tổn thương mãn tính như sẹo, teo da, mất sắc tố, rất khó để xử lý. Chỉ có thể cải thiện một phần và mất thời gian dài dể phục hồi.

Vậy chúng ta có thể dựa vào biểu hiện để đưa ra hướng xử lý.

  1. Theo giai đoạn:
  • Giai đoạn cấp tính: Ngay sau khi KH có biểu hiện kích ứng, cần xử lý càng sớm càng tốt, càng nhanh càng tốt, KH càng để lại ít hiệu quả, không nên điều trị thăm dò kéo dài thời gian.
  • Giai đoạn mãn tính: Xác định đây là cuộc chiến dài hơi, có thể kéo dài vài ba tháng, thậm chí hàng năm… lúc này cần tư vấn kỹ cho khách hàng.

II. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LÀNH THƯƠNG

  1. Giai đoạn cầm máu
  2. Viêm (0-5 ngày)
  3. Tăng sinh (3-6 tuần)
  4. Tái tạo (vài tháng)

CÁC ENZYME QUAN TRỌNG TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH LÀNH THƯƠNG:

Quá trình lành thương được điều hòa bởi hai loại enzyme quan trọng là MMPsTIMPs. Khi quá trình sản sinh 2 loại enzyme này diễn ra cân bằng, các collagen già yếu hư hỏng sẽ được thay thế bằng collagen mới săn chắc hơn.

Các enzyme MMPs (matrix metalloproteinases) và TIMPs (tissue inhibitors of metalloproteinases) đóng vai trò quan trọng trong quá trình lành thương của da. MMPs là một nhóm enzyme phân giải protein có khả năng thủy phân các thành phần của ma trận ngoại bào, bao gồm collagen, elastin, fibronectin, và proteoglycan. TIMPs là một nhóm protein có khả năng ức chế hoạt tính của MMPs.

Trong quá trình lành thương, MMPs được kích hoạt bởi các yếu tố như yếu tố tăng trưởng, cytokine, và các gốc tự do. MMPs có vai trò trong các quá trình sau:

  • Tái tạo mô: MMPs giúp phá vỡ các mô bị tổn thương để tạo điều kiện cho quá trình tái tạo mô mới.
  • Di cư tế bào: MMPs giúp các tế bào di chuyển đến vị trí tổn thương để tham gia vào quá trình lành thương.
  • Tăng sinh tế bào: MMPs giúp các tế bào tăng sinh để tạo ra các mô mới.
  • Tạo mạch máu: MMPs giúp tạo mạch máu mới đến các mô bị tổn thương.

TIMPs được sản xuất bởi các tế bào như tế bào biểu mô, tế bào nội mô, và tế bào miễn dịch. TIMPs có vai trò trong các quá trình sau:

  • Ức chế hoạt động của MMPs: TIMPs ức chế hoạt động của MMPs, giúp ngăn ngừa sự phá hủy mô bình thường.
  • Kích thích quá trình tái tạo mô: TIMPs có thể kích thích quá trình tái tạo mô bằng cách ức chế hoạt động của MMPs.

Mức độ biểu hiện của MMPs và TIMPs thay đổi theo từng giai đoạn của quá trình lành thương. Trong giai đoạn viêm, mức độ biểu hiện của MMPs tăng cao để giúp phá vỡ các mô bị tổn thương. Trong giai đoạn tái tạo, mức độ biểu hiện của MMPs giảm xuống và mức độ biểu hiện của TIMPs tăng lên để giúp ngăn ngừa sự phá hủy mô bình thường và kích thích quá trình tái tạo mô.

Mức độ biểu hiện của MMPs và TIMPs có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như tuổi tác, giới tính, tình trạng dinh dưỡng, và các yếu tố môi trường. Ví dụ, người cao tuổi thường có mức độ biểu hiện của MMPs cao hơn người trẻ tuổi, dẫn đến nguy cơ chậm lành thương cao hơn.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc điều chỉnh mức độ biểu hiện của MMPs và TIMPs có thể được sử dụng để cải thiện quá trình lành thương. Ví dụ, các nghiên cứu đã cho thấy rằng việc sử dụng các chất ức chế MMPs có thể giúp cải thiện quá trình lành thương vết thương, vết bỏng, và loét.

Tóm lại, MMPs và TIMPs đóng vai trò quan trọng trong quá trình lành thương của da. Việc điều chỉnh mức độ biểu hiện của MMPs và TIMPs có thể được sử dụng để cải thiện quá trình lành thương.

III. NGUYÊN TẮC PHỤC HỒI DA

  • Động viên tinh thần khách hàng
  • Ngừng tiếp xúc với nguyên nhân
  • Xử lý theo giai đoạn và biểu hiện

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHỤC HỒI DA

  1. Bôi thoa - đắp mặt nạ tại nhà
  2. Tiêm meso, peel, các liệu trình phục hồi da
  3. Thuốc uống, thuốc bôi: kháng histamin, corticoid, kháng sinh
  4. Máy móc, thiết bị: đèn ánh sáng sinh học, điện di, siêu âm

V. THIẾT BỊ SIÊU ÂM PHỤC HỒI DA

  1. Ứng dụng sóng siêu âm trong da liễu
  2. Máy sóng âm lưỡng cực Recell

Recell là 1 công nghệ sóng âm tần số kép liên kết các tần số khác nhau lên đến 10 MHz trong 1 sóng Recell, do đó luân phiên giữa hai tần số lên đến 500 lần mỗi giây. Có hai sự kết hợp sóng trong máy Recell – sóng âm với tần số 1 và 3 MHz cũng như sóng với tần số 3 và 10 MHz.

Các sóng lai tạo như vậy tạo ra những chuỗi hình học áp suất đặc biệt, ảnh hưởng đến các tế bào cũng như các cấu trúc ngoại bào của mô liên kết. 

Điểm mấu chốt trong phục hồi da sau xâm lấn là rút ngắn thật nhanh thời gian lành thương cho khách hàng. RECELL sở hữu Cơ chế tái sinh tế bào nhờ sóng âm lưỡng tần kích hoạt tái tạo màng đáy, kích thích cơ chế tự lành thương diễn ra nhanh hơn.

Nhờ đó, khách hàng sau khi peel, laser hay tiêm meso hay lấy nhân mụn sẽ không cần mất nhiều thời gian để có được làn da căng bóng khỏe mạnh.

5 công năng chính của Recell:

  1. Tái sinh cấu trúc nền da ECM:
  • Giảm MMPs (Matrix Metalloproteinases) ức chế enzyme phá hủy collagen
  • Tăng HSP (Heat Shock Proteins) giảm phản ứng viêm, tăng cường miễn dịch
  • Tăng GAG (Glycosaminoglycan) cải tiện toàn bộ hệ thống lớp đệm hút ẩm trong da
  1. Tác động toàn diện các tầng da: 10-3-1MHz lần lượt đi qua các tầng da độ sâu khác nhau từ biểu bì xuống hạ bì
  2. Tăng tính thấm màng tế bào: khi 2 bước sóng được phát ra liên tiếp tạo rung động xoay chuyển tế bào và tạo ra ma sát
  3. Tăng cường lưu thông máu và bạch huyết, cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ, thiếu oxy của tế bào, cải thiện dinh dưỡng mô và thay đổi tốc độ tổng hợp protein.
  4. Cải thiện chức năng tái tạo, hoàn toàn không xâm lấn, không tổn thương nhiệt, hiện là phương thức điều trị nhắm đến tế bào an toàn và hiệu quả nhất.

Nhờ vào 5 công năng mạnh mẽ này, Recell không chỉ mang lại hiệu quả làm dịu ngay lập tức, mà nồng độ yếu tố tăng trưởng được duy trì trong da với hàm lượng cao liên tục sau 24h, 48h. 

 

  1. Hiệu quả điều trị với máy Recell

Sóng âm lưỡng tần đang là phương pháp được rất nhiều phòng khám da liễu, spa, thẩm mỹ viện ứng dụng để rút ngắn quá trình lành thương, hạn chế tai biến sau các điều trị thẩm mỹ. Sử dụng Recell đều đặn mang lại hiệu quả điều trị bền vững và cải thiện chất lượng da về lâu dài. 

Để biết thêm chi tiết về RECELL, đón đầu xu hướng làm đẹp mới nhất và hiệu quả nhất cho spa của mình. Quý khách hàng vui lòng liên hệ Sibetech, để được tư vấn chi tiết và báo giá ưu đãi nhất.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Kỹ thuật Sibetech

Địa chỉ: Tầng 11, Tòa nhà HCMCC Số 249A Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội

SĐT: 0988 779 758 / 0965 652 200

Bình luận